
DJI vừa cho ra mắt FPV mới DJI Neo siêu nhẹ chỉ 135g, có thể quay video 4K và dễ điều khiển, cho phép những người mới bắt đầu có thể tiếp cận flycam dễ dàng hơn. Trong khi đó, DJI Avata 2 được ra mắt trước đó được thiết kế với tốc độ bay nhanh chóng và sở hữu camera lớn hơn, quay video 4K chất lượng cao. DJI Neo hướng tới tập trung vào tính di động và dễ điều khiển. Ngược lại, Avata 2 tập trung vào trải nghiệm bay nhập vai của người dùng và tính năng điều khiển nâng cấp. Vậy giữa DJI Neo vs DJI Avata 2, đâu là chiếc FPV Drone phù hợp với bạn? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây của VJShop.
So sánh DJI Neo vs DJI Avata 2: Ưu và nhược điểm
Ưu điểm | Nhược điểm | |
DJI Neo |
|
|
DJI Avata 2 |
|
|
Thông số kỹ thuật
DJI Neo | DJI Avata 2 | |
Cảm biến | 1/2-inch,12MP | 1/1.3 inch CMOS 12MP |
Ống kính | FOV: 117.6° Độ dài tiêu cự tương đương: 14mm Khẩu độ: f/2.8 Phạm vi lấy nét: 0,6 m đến ∞ |
FOV: 155° Độ dài tiêu cự tương đương: 12mm Khẩu độ: f/2.8 Phạm vi lấy nét: 0,6 m đến ∞ |
ISO | 100-6400 (Auto) 100-6400 (Manual) |
100-25600 (Auto) 100-25600 (Manual) |
Tốc độ màn trập | Video: 1/8000-1/30 s Photo: 1/8000-1/10 s |
Video: 1/8000-1/30s Photo: 1/8000-1/50 s |
Chế độ chụp ảnh tĩnh | Single shot/Time Shot | Single shot |
Định dạng ảnh | JPG | JPEG |
Độ phân giải video | 4K/30fps, MP4 | 4K/60fps, MP4 |
Tốc độ bit tối đa của video | 75 Mbps | 130 Mbps |
Color Profile | Normal | Standard, D-Log M |
Chống rung điện tử EIS | RockSteady, HorizonBalancing và Turning stabilization off | RockSteady 3.0+, HorizonSteady |
Chống rung gimbal | Chống rung cơ học một trục | Chống rung điện tử |
Trọng lượng cất cánh | 135g | 377 g |
Kích thước | 130×157×48.5 mm (L×W×H) | 185×212×64 mm (L×W×H) |
Tốc độ bay tối đa | 6 m/s (Normal mode) 8 m/s (Sport mode) 16 m/s (Manual mode) |
8 m/s (Normal mode) 16 m/s (Sport mode) 27 m/s (Manual mode) |
Độ bay cao tối đa so với mực nước biển | 2000 m | 5000 m |
Thời gian bay tối đa | khoảng 18 phút | khoảng 23 phút |
Khoảng cách bay tối đa | 7km | 13km |
Mức độ kháng gió tối đa | 8m/s (Level 4) | 10.7 m/s (Level 5) |
Hỗ trợ thẻ SD | Không | Có |
Bộ nhớ trong | 22GB | 46GB |
So sánh DJI Neo vs DJI Avata 2: Ngôn ngữ thiết kế
Kích thước và trọng lượng
Nhìn qua, có thể thấy DJI Neo trông khá giống DJI Avata 2, nhưng có kích thước nhỏ gọn hơn. Cụ thể, kích thước của Neo là 130×157×48.5 mm và trọng lượng chỉ 135g, nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước 185×212×64mm và trọng lượng 377g của Avata 2 và nhẹ hơn hầu hết các dòng điện thoại thông minh. Cả hai đều được thiết kế khá chắc chắn, có bộ bảo vệ cánh quạt giúp đảm bảo cánh quạt không bị gãy hay hóc hỏng khi gặp các sự cố va chạm trong quá trình bay.
Khung máy
DJI Neo là một máy bay không người lái cấp thấp nên chất lượng hoàn thiện ít nhiều có phần kém hơn so với DJI Avata 2. Thiết kế phần khung máy của Avata 2 bao trọn pin, mang lại cảm giác chắc chắn hơn, chống hỏng hóc khi rơi vỡ hiệu quả hơn khi gặp các sự cố.
Trong khi đó, phần pin của DJI Neo được thiết kế dạng nắp rời, nằm phía dưới máy bay và được khóa cố định với thân máy bằng các khớp mà không có sự hỗ trợ nâng đỡ nào khác. Với thiết kế này, anh em lo ngại viên pin có thể rơi ra ngoài trong khi bay là không phải không có khả năng.
Tuy nhiên, trong quá trình bay thực tế Neo mặc dù không được mạnh mẽ như Avata 2 nhưng cũng rất cứng cáp. Trong các sự cố va đập vào tường hay nhành cây, thân máy của Neo gần như không gặp bất kỳ vấn đề hỏng hóc nghiêm trọng nào, cho phép khởi động và nhanh chóng trở lại đường bay.
Hệ thống điều khiển
Một điểm đặc biệt mà có thể nói rằng DJI Neo xịn xò hơn DJI Avata 2 chính là hệ thống nút điều khiển trên thân máy. Thay vì chỉ có nút bật/tắt nguồn như Avata 2, Neo được tích hợp nút điều khiển với 6 chế độ bay, cho phép bạn bay mà không cần remote. Chỉ cần nhấn nút khởi động, chọn chế độ bay, FPV sẽ có thể tự động cất cánh từ lòng bàn tay và thực hiện những shot quay ghi lại khoảnh khắc đẹp của cuộc sống. Anh em cũng có thể kiểm soát DJI Neo tốt hơn thông qua cần điều khiển ảo trong ứng dụng DJI Fly trên điện thoại thông minh, tuy nhiên phạm vi truyền video bị giới hạn dưới 50m.
Bên cạnh đó, DJI Neo cũng tương thích với điều khiển RC Motion 3, DJI RC-N3 và FPV Remote Controller 3 tương tự Avata 2, cho khả năng kiểm soát, thực hiện những kỹ thuật bay nâng cấp hơn, phạm vi truyền xa hơn. Cả hai máy bay không người lái này đều có thể sử dụng với DJI Goggles 3, cung cấp trải nghiệm bay thực tế ảo vô cùng ấn tượng.
Hệ thống lưu trữ
DJI Neo không được hỗ trợ khe cắm thẻ nhớ microSD như DJI Avata 2, nó chỉ có bộ nhớ trong lên đến 22GB. Mặc dù, dung lượng này là thấp hơn rất nhiều so với bộ nhớ trong 46GB của Avata 2, nhưng với bitrate thấp hơn nên Neo có thể quay video với thời lượng có thể nói là khá ổn đối với một chiếc FPV cấp thấp như vậy.
Với chế độ FHD, bitrate 28Mbps, Neo cho phép quay video 2 giờ; chế độ quay 4K, bitrate 60Mps cung cấp khả năng quay trong 1 giờ. Chỉ riêng bộ nhớ trong của Avata 2 đã có thể quay 1.5 giờ video FHD 1080p/60fps và 40 phút ở 4K60fps, cộng thêm thẻ nhớ SD256GB - thời gian bay được mở rộng hoàn toàn với 4 giờ 20 phút quay 4K60fps, cho bạn thoải mái sáng tạo mà không bị giới hạn.
So sánh DJI Neo vs DJI Avata 2: Camera
Ống kính của DJI Neo so với DJI Avata 2 có phần nhỉnh hơn đôi chút về góc quay. Với tiêu cự 12mm Neo cho góc nhìn 155° rộng hơn so với tiêu cự 14mm với góc nhìn là 117.6° của Avata 2. Tuy nhiên, gimbal ống kính của Neo chỉ có một trục, do đó ống kính chỉ có thể hướng lên hoặc xuống mà không thể xoay ngang dọc như Avata 2.
Điều này cũng khiến Neo bị giới hạn khi quay những shot Orbit bay vòng quanh chủ thể, video sẽ không được mượt mà như khi anh em quay bằng Avata 2. Nhưng với giá thành chỉ hơn 5.000.000vnđ cho bản Basic, thì việc chỉ thực hiện được các shot quay cơ bản tiến lùi, bay lên cũng như hạ xuống cũng rất đáng để anh em trải nghiệm.
Cảm biến an toàn, tránh chướng ngại vật
DJI Neo và DJI Avata 2 đều được trang bị cảm biến dưới, giúp thiết bị có thể định vị chính xác vị trí khi hạ cánh, đảm bảo an toàn.
Thêm vào đó, Avata 2 còn có thêm cảm biến phía sau, mở rộng phạm vi phát hiện và định vị, đảm bảo an toàn bay tốt hơn.
So sánh DJI Neo vs DJI Avata 2: Hệ thống ổn định hình ảnh
Hình ảnh được ghi lại bằng Avata 2 có độ mượt mà, ổn định hơn nhờ được trang bị hệ thống chống rung đời mới RockSteady 3.0+. Hệ thống chống rung của DJI Neo cũng khá ổn định, với gimbal 1 trục cùng hệ thống chống rung RockSteady. Tất nhiên, với hệ thống chống rung cũ hơn, chất lượng hình ảnh của Neo không thể tốt được như dòng FPV cao cấp. Bên cạnh đó, cả hai đều được trang bị tính năng ổn định đường chân trời, giữ cho khung hình luôn đảm bảo cân bằng.
So sánh DJI Neo với DJI Avata 2: Khả năng quay video
DJI Avata 2 cho hiệu suất bay vượt trội hơn hẳn DJI Neo, điều này là chắc chắn và không còn nghi ngờ gì nữa. Anh em có thể bay Avata 2 với tốc độ tối đa lên đến 27 m/s ở chế độ Manual, 16 m/s ở chế độ Sport và 8 m/s ở chế độ Normal; cao hơn rất nhiều so với DJI Neo chỉ có thể bay 16 m/s (Manual mode), 8 m/s (Sport mode) và 6 m/s (Normal mode). Với tốc độ cao hơn, anh em có thể đánh lái Avata tốt hơn, xử lý các tình huống va chạm hay thực hiện những cảnh quay khó như phi qua dòng thác, thực hiện các shot quay lộn nhào ấn tượng.
Chất lượng video DJI Avata 2 vượt trội hơn DJI Neo, khi nó sở hữu cảm biến 1/1.3 inch lớn nhiều so với 1/2-inch. Mặc dù cả hai đều độ có độ phân giải là 12 megapixel nhưng nhờ có cảm biến lớn hơn cộng thêm có các chế độ màu như Standard và D-Log M, các thước phim của Avata 2 có độ sắc nét tốt hơn, chi tiết phong phú và màu sắc sống động hơn. Ngược lại, chất lượng video Neo ở mức tốt, đáp ứng được nhu cầu đăng tải trên các mạng xã hội và xem video trên điện thoại. Tuy nhiên, khi phát video của DJI Neo trên các thiết bị màn hình lớn như TV, bạn sẽ nhận thấy sự khác biệt chất lượng rõ rệt của DJI Neo so với DJI Avata 2.
Khả năng kháng gió của Neo ở cấp độ 4, có thể bay ổn định trong điều kiện có gió nhẹ, bay ở tầng thấp. Thêm vào đó, trọng lượng của máy bay này khá nhẹ nên DJI cũng giới hạn trần bay của nó dưới 120m để đảm bảo an toàn trong quá trình bay. Avata 2 kháng gió tốt hơn ở mức 5, có thể bay tốt trong điều kiện gió bình thường hay bay qua những khu vực thác nước,...
So sánh DJI Neo vs DJI Avata 2: Tính năng chụp ảnh
Tương tự như quay video, chất lượng hình ảnh của DJI Avata 2 tốt hơn DJI Neo với màu sắc rực rõ, hình ảnh sắc nét hơn. Về chế độ chụp ảnh tĩnh, Avata 2 cung cấp duy nhất chế độ chụp Single shot, còn Neo có thể chụp ở chế độ Single shot và Time Shot.
So sánh DJI Neo vs Avata 2: Phạm vi và độ an toàn bay
DJI Avata 2 và DJI Neo đều được trang bị hệ thống dẫn truyền O4, cung cấp khả năng kết nối ổn định, mang lại chất lượng video mượt mà. Là dòng FPV cao cấp hơn nên Avata 2 cũng có phạm vi bay xa hơn lên đến 13km thay vì 10km (sử dụng với điều khiển RC-N3) Neo. Đồng thời, cả DJI Neo và Avata 2 đều hỗ trợ tính năng Return to Home, giúp máy bay có thể quay trở lại điểm xuất phát an toàn trong trường hợp mất kết nối hoặc gặp sự cố. Tốc độ bitrate tối đa của DJI Neo là 50Mbps và Avata 2 là 60Mbps. Với tốc độ truyền tải mạnh mẽ hơn nên video truyền từ Avata 2 cũng ổn định và mượt mà hơn so với DJI Neo.
So sánh DJI Neo và DJI Avata 2: Pin và thời gian hoạt động
DJI Neo sử dụng pin với dung lượng 1435 mAh, cho thời gian hoạt động tối đa lên đến 18 phút. Với thời gian bay tối đa nhỉnh hơn chút là 23 phút, DJI Avata 2 có dung lượng pin 2150 mAh. Cả hai máy bay không người lái này đều hỗ trợ hub sạc và cổng sạc Type C trên thân máy, cho phép anh em có thể nạp lại năng lượng, cho phép nhanh chóng quay trở lại bầu trời. Đặc biệt, hub sạc mới của Neo có thể sạc đồng thời 3 pin cùng một lúc thay vì sạc lần lượt từng viên pin một như các dòng hub sạc cũ.
Xem thêm:
- Đánh Giá DJI Neo: Drone Thế Hệ Mới Nhỏ Gọn, Giá Siêu Rẻ
- Đánh Giá DJI Avata 2: Chiếc FPV Drone Cao Cấp Dễ Bay Nhất Hiện Nay
Kết luận
Nếu DJI Avata 2 có thể bay mạnh mẽ, thực hiện những cú lộn nhào ngoạn mục để thực hiện những cảnh quay chuyên nghiệp thì DJI Neo lại nổi bật với khả năng điều khiển dễ dàng và tracking ấn tượng. Do đó, bạn có thể thấy rõ vai trò của Avata 2 và Neo hoàn toàn khác nhau. DJI Neo có thể đóng vai trò như là nhiếp ảnh gia cá nhân, luôn dõi theo và ghi lại hành trình của bạn. Ngược lại, Avata 2 như là trợ thủ đắc lực giúp bạn ghi lại những khung hình độc đáo nhất. Tùy vào nhu cầu cũng như tài chính của mỗi cá nhân thì sẽ phù hợp DJI Neo hay DJI Avata 2. Hy vọng qua bài viết trên của VJShop, anh em đã có thể đưa ra lựa chọn của riêng mình giữa DJI Neo vs DJI Avata 2.